40 câu hỏi ôn tập môn Công pháp quốc tế có đáp án
Câu 1. Trình bày đặc trưng cơ bản của Luật Quốc tế
*Khái niệm: LQT là hệ thống các nguyên tắc và QPPL được các QG và chủ thể khác của LQT thỏa thuận tạo dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh những quan hệ phát sinh giữa QG và các chủ thể đó trong mọi lĩnh vực của đời sống QT.
*Đặc trưng của LQT:
+1. Đối tượng điều chỉnh của LQT: điều chỉnh các quan hệ phát sinh trong sinh hoạt QT giữa các chủ thể của LQT (QHPLQT)
-Nội dung QHPLQT rất đa dạng từ QH hợp tác chính trị , kinh tế đến QH hợp tác văn hóa, khoa học kỹ thuật ….phát sinh giữa các chủ thể của LQT. VD: Qh giữa VN và TQ trog việc phân định biên giới trên bộ, trên biển, kí kết hiệp định thương mại, hiệp định hợp tác văn hóa, giáo dục,…
– Tính chất của QHPLQT là tính liên QG , liên CP. Các QG tham gia QHPLQT có vị trí hoàn toàn bình đẳng với nhau . sự bình đẳng này được quyết định bởi thuộc tính chính trị pháp lí vốn có của QG là thuộc tính chủ quyền.
-QHPLQT phát sinh, thay đổi, chấm dứt do:
+sự biến pháp lí quốc tế: là các sự kiện xảy ra trong thực tế gây ra các hậu quả pháp lí trong lĩnh vực qt:
+sự biến tự nhiên là các sự kiện vật chất hoặc tự nhiên mà lqt ràng buộc các kết quả pháp lí xác định đối với các sự kiện này . vd: hòn đảo bị ngập…
+Sự biến có liên quan đến hoạt động của con người: là hoạt động thể nhân, pháp nhân mặc dù không phải với tư cách là chủ thể của LQT nhưng LQT vẫn xác nhận những kết quả pháp lí ràng buộc với các hoạt động này. Vd: hành vi vượt biên trái phép…
+Hành vi pháp lí quốc tế: là hành vi của cơ quan hay thiết chế có thẩm quyền được thể hiện công khai thông qua các tuyên bố.
+2..Chủ thể của LQT: là các thực thể có quyền năng chủ thể để tham gia vào các QH pháp lí QT 1 cách độc lập bao gồm 4 chủ thể sau:
– QG: hiện nay có gần 200 QG trên TG và đây là nhóm chủ thể quan trọng nhất và cơ bản nhất . QG là thực thể được cấu thành bởi các yếu tố dân cư, lãnh thổ và quyền lực nhà nước với thuộc tính chính trị pháp lí vốn có là chủ quyền QG, là chủ thế có quyền năng đầy đủ khi tham gia tất cả các QH do LQT điều chỉnh.
– Tổ chức quốc tế Liên Chính phủ (IGO) : là tổ chức do các quốc gia và các chủ thể khác của LQT thỏa thuận thành lập trên cơ sở ĐƯQT phù hợp với LQT hiện đại. vd: LHQ (UN). Tc thương mại TG (WTO) , liên minh châu âu (EU), …. TCQTLCP là chủ thể có tính chất phái sinh, hạn chế của LQT. Quá trình hình thành và phát triển của TCQT này cũng như quyền và nghĩa vụ của chúng hoàn toàn tùy thuộc vào sự thỏa thuận ý chí của các quốc gia thành viên.
-dân tộc đang đấu tranh giành quyền dân tộc tự quyết: là 1 dân tộc đang nằm dưới sự thống trị của 1 nước khác. Đấu tranh đòi li khai hoặc đấu tranh trong nội bộ của 1 quốc gia không được coi là chủ thể của LQT. VD: Palestin (lãnh thổ của palestin đang bị Isaren chiếm đóng ), Vn năm 1945,….
-Chủ thể đặc biệt: Tòa thánh Vaticang, Hồng kông, ma cao, Đài Loan …..
+3.Quá trình xây dựng các nguyên tắc và qp của lqt : QPPLQT được hình thành hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận giữa các qg cũng như các chủ thể khác của LQT bằng 2 phương pháp:
– thỏa thuận rõ ràng minh bạch thông qua việc kí kết ĐƯQT
– thỏa thuận ngầm định thông qua việc các chủ thể cùng thừa nhận những quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiễn sinh hoạt QT (TQQT) là những QP có tính chất bắt buộc
+4.Biện pháp đảm bảo thi hành LQT:
Thực thi lqt là là qtrinh các chủ thể áp dụng cơ chế hợp pháp, phù hợp để đảm bảo các quy định của LQT được thi hành và được tôn trọng đầy đủ trog đs qt. trong lqt không tồn tại những cơ quan có chức năng cưỡng chế chung như trong hệ thống pháp luật qg: TA, QĐ , nhà tù, cảnh sát ,…. LQT được đảm bảo thông qua các biện pháp do chính chủ thể lqt áp dụng:
– Cưỡng chế riêng lẻ: là biện pháp cưỡng chế do 1 chủ thể thực hiện. ở đây chủ thể bị vi phạm được áp dụng các biện pháp nhằm trừng phạt các chủ thếc hành vi vi phạm. vd: khi bị qg khác xâm lược , qg sở tại có thể sử dụng quyền tự vệ hợp pháp bằng chính lực lượng quân sự của mình để đánh trả.
– Cưỡng chế tập thể: là biện pháp do nhiều chủ thể thực hiện. biện pháp này thường do 1 nhóm qg hoặc 1 tổ chức qt đoàn kết với qg để áp dug biện pháp trừng phạt đối với q có hành vi vi phạm. vd: khu vực :ASEAN, LIÊN KHU VỰC :NATO, …. Toàn cầu có HĐBALHQ,…
+ các biện pháp cụ thể:
.Ngoại giao:cắt đứt ngoại giao, trục xuất nhà ngoại giao,..
.Kinh tế: phong tỏa, cấm vận, cắt viện trợ, ….
.quân sự: đánh trả xâm lược,…
.Dư luận tiến bộ trên thế giới là tiếng nói chun của cộng đồng dân cư trên các qg về 1 vấn đề.
Câu 2. phân tích các quy phạm pháp luật quốc tế. Cho ví dụ
*Khái niệm: QPPLQT là quy tắc xử sự được tạo bởi sự thỏa thuận của các chủ thể lqt và có giá trị ràng buộc các chủ thể đó với các quyền , nghĩa vụ hay trách nhiệm pháp lí qt khi tham gia QHPLQT.
– CĂN CỨ vào cách thức hình thành và hình thức biểu hiện của QP:
+ QP điều ước là QP được ghi nhận trong ĐƯQT do QG và các chủ thể khác của LQT thỏa thuận xậy dựng nên trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, thông qua đấu tranh và thương lượng nhằm ấn định thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các chủ thể trong QHPLQT.
+QPTQ: là quy tắc xử sự chung hình thành trong thực tiến sinh hoạt quốc tế được các chủ thể của lqt thừa nhận là quy phạm có giá trị pháp lí bắt buộc.
-CĂN CỨ vào hiệu lực của qp:
+qp mệnh lệnh là loại quy phạm có hiệu lực pháp lí cao, là thước đo tính hợp pháp của tất cả các qp khác của lqt. Các qp lqt nếu có nội dung trái với qp mệnh lệnh đều bị coi là vô hiệu. không những thế, chủ thể của lqt nếu có hành vi vi phạm qp mệnh lệnh sẽ phải gánh chịu trách nhiệm pháp lí quốc tế. 1 qp mệnh lệnh chỉ có thể được sửa đổi bằng 1 qp mệnh lệnh có sau của lqt có cùng 1 tính chất .
+qp tùy nghi là qp cho phép các chủ thể liên quan có quyền tự xác định phạm vi quyền , nghĩa vụ qua lại giữa các bên phù hợp với hoàn cảnh qte. Vd theo công ước luật biển 1982, các qg có quyền tự xác định vùng đặc quyền kinh tế của mình nhưng vượt quá 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
-CĂN CỨ vào phạm vi tác động của qp:
+qp đa phương phổ cập: là qp có giá trị bắt buộc với hầu hết các chủ thể LQT. QP này thường được ghi nhận trong các điều ước đa phương phổ cập (điều ước có sự tham gia đông đảo của các nước trên thế giới) hoặc tồn tại dưới dạng các qptp. Vd:qp được ghi nhận tronh hiến chương LHQ.
+qp đa phương khu vực: qp chỉ có giá trị bắt buộc đối với 1 số qg nhất định là thành viên của ĐƯQT cụ thể. Thông thường đó là ĐƯQT được kí kết giữa các qg trong cùng khu vực địa lí hoặc cùng xu hướng chính trị hoặc chung lợi ích. Vd: qp được ghi nhận trong hiến chương của hiệp hội các qg ĐNA ASEAN,….
+qp song phương là những qp chỉ có giá trị bắt buộc đối với 2 qg hoặc chủ thể của lqt cùng tham gia qh ĐƯQT song phương . vd: qp được ghi nhận trong hiệp định thương mại VN-Hoa kì,…
Câu 3.Phân tích tác động của luật quốc tế đến luật quốc gia, cho ví dụ
LQT THÚC ĐẨY SỰ PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN THIỆN PLQG:
– Khi tham gia QHQT các QG có nghĩa vụ phải tận tâm thiện chí thực hiện các cam kết qte của mình. Điều này được các qg thể hiện thông qua các hành vi cụ thể khác nhau trong đó có hành vi sửa đổi, bổ sung các VBQPPLQG sao cho các QPPLQG vừa mang tính đặc thù của mỗi qg vừa phù hợp với các cam kết qte của qg.chính vì vậy, các quy định có nội dung tiến bộ của LQT thể hiện thành tựu mới của khao học pháp lí sẽ dần được truyền tải vào trong các văn bản pl qg. Vd: Việc khẳng định nguyên tắc quyền dân tộc tự quyết là 1 ng/tắc cơ bản của LQT hiện đại đã tạo cơ sở pháp lí cho các dn tộc đáu tranh chống chế độ thực dân cũ và mới, tạo điều kiện xóa bỏ các quy định phản động trong PLQG của các nước thực dân về vấn đề thuộc địa.
– LQT hướng LQG phát triển theo chiều hướng tiến bộ, nhân đạo và dân chủ hơn: với xu thế qte hóa mọi mặt đời sống kinh tế, xã hội, giao lưu QT diễn ra mạnh mẽ nhiều vấn đề đã vượt khỏi phạm vi QG và trở thành vấn đề toàn cầu mà bản thân QG không thể tự quyết được như vấn đề bảo vệ môi trường, vấn đề chống tội phạm qte, giải trừ quân bị, vũ khí hạt nhân…. Những vấn đề này nếu không có sự hợp tác qte thì không hoặc khó có thể giải quyết 1 cách hiệu quả. Vì vậy, các qg đã kí kết hàng loạt các ĐƯQT để cùng nhau hợp tác giải quyết như công ước viên 1985 về bảo vệ tầng ôzon, Quy chế Rome năm 1998 về thành lập tòa án hình sự quốc tế ICC, CƯ Paris năm 1993 về cấm nghiên cứu, tàng trữ, sản xuất, sử dụng vũ khí hóa học và phá hủy chúng, Hiệp ước New York năm1996 về cấm thử hoàn toàn vũ khi hạt nhân,…
– Theo nguyên tắc Pacta Sunt Servanda, QG phải xử sự phù hợp với các cam kết và nghĩa vụ qte của mình. Điều 27 CƯ viên năm 1969 : “qg không được viện dẫn đến các q/định của pl trong nước để biện hộ cho việc không thi hành các cam kết qte”.
– Giá trị ưu tiên thi hành của QHPLQT không những được ghi nhận trong các văn bản plqt mà còn được ghi nhận trong các vb plqg. Vd: k2 đ 827 BLDS VN năm 2005: “trong trường hợp ĐƯQT mà VN kí kết hoặc tham gia có q/định khác với q/định của Bộ luật này thì AD q.định của ĐƯQT.
Câu : Phân tích nội dung và ngoại lệ nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực.
Nội dung nguyên tắc:
– Cấm xâm chiếm lãnh thổ qgia khác
– Cấm cho quốc gia khác sử dụng lãnh thổ để xâm lược nước thứ 3
– Cấm trấn áp bằng vũ lực
– Ko tổ chức, xúi giục, khuyến khích các nhóm khủng bố, vũ trang gây nội chiến, khủng bố hay đột nhập lãnh thổ quốc gia khác
Ngoại lệ: Quyền tự vệ cá nhân và tập thể. Quyền sử dụng vũ lực của HĐBA.
Câu 5: Phân tích nguyên tắc bình đẳng chủ quyền
– Về mặt pháp lí các quốc gia đều bình đẳng;
– Mỗi nước đều sử dụng các quyền thuộc chủ quyền đầy đủ;
– Mỗi nước có nghĩa vụ tôn trọng quyền năng chủ thể của các nước khác;
– Tính toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của nhà nước là bất khả xâm phạm;
– Mỗi nước có quyền tự do lựa chọn và phát triển chế độ chính trị, xã hội, kinh tế và văn hoá của mình;
– Mỗi nước có nghĩa vụ thực hiện nghiêm chỉnh nghĩa vụ quốc tế của mình và sống trong hoà bình với các nước khác.
Câu 7: Trình bày nội dung nguyên tắc cấm sử dụng vũ lực và đe doạ sử dụng vũ lực trong quan hệ quốc tế. Ngoại lệ của nguyên tắc này?
Hỏi thêm:
– Nguyên nhân tại sao Mỹ tấn công Iraq năm 1991?
– Có mấy nguyên tắc cơ bản của LQT? Hiến chương LHQ ghi nhận những nguyên tắc nào trong số các nguyên tắc trên?
– Điều kiện để một điều ước quốc tế có hiệu lực?
– LQT điều chỉnh điều ước QT như thế nào ?
Câu 8: Phân tích khái niệm, đặc điểm nguyên tắc cb của LQT. Phân biệt với nguyên tắc pháp luật chung
Khái niệm: Là các tư tưởng chính trị-pháp lý mang tính chỉ đạo +bao trùm + bắt buộc chung (jus cogen)
Đặc điểm:
– Tính mệnh lệnh bắt buộc chung
– Là chuẩn mực xác định tính hợp pháp của toàn bộ hệ thống qui phạm plý qtế
– Quan hệ mật thiết giữa các ng tắc với nhau
– Được ghi nhận rộng rãi
Câu 9: Nguyên tắc tận tâm thực hiên cam kết quốc tế.
Câu 10: Nội dung nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác. Ngoại lệ?
– Cấm can thiệp bằng vũ lực hoặc các hình thức đe dọa-can thiệp khác nhằm chống lại chủ quyền, nền tảng chính trị kt-xh…
– Cấm dùng các biện pháp ktế-ctrị để bắt qgia khác phụ thuộc mình
– Cấm tổ chức, khuyến khích phần tử phá hoại, khủng bố…
– Cấm can thiệp đấu tranh nội bộ. Tôn trọng quyền tự quyết.
Ngoại lệ: HĐBA nhận thấy có đe dọa hòa bình an ninh tgiới, triển khai các biện pháp cấm vận…
Câu 11: Phân tích cấu thành Quốc gia và đặc tính chính trị pháp lý?
– Dân cư thường xuyên
– Lãnh thổ xác định
– Chính phủ
– Năng lực tham gia vào các quan hệ với các chủ thể qgia khác
Đặc tính chính trị pháp lý: thuộc tính đặc thù là CHỦ QUYỀN bao gồm:
– Quyền tối cao trong phạm vi lãnh thổ:
+ lập pháp – hành pháp – tư pháp
+ Quyết định mọi vấn đề ctrị – ktế – xhội
– Quyền độc lập trong quan hệ quốc tế: Không lệ thuộc khi giải quyết vấn đề đối ngoại
Câu 12: Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế – quốc gia
Năng lực pháp luật quốc tế: là khả năng chủ thể của Luật Quốc tế được mang những quyền và nghĩa vụ pháp lý quốc tế, khả năng này được ghi nhận trong các quy phạm pháp luật Quốc tế.
Năng lực hành vi quốc tế: là khả năng chủ thể được thừa nhận trong Luật Quốc tế bằng những hành vi pháp lý độc lập của mình tự tạo ra cho bản thân quyền năng chủ thể và có khả năng gánh vác trách nhiệm pháp lý quốc tế do các hành vi của mình gây ra.
Gồm Quyền
– Bình đẳng chủ quyền và quyền lợi
– Tự vệ cá nhân, tập thể
– Tồn tại hòa bình độc lập
– Bất khả xâm phạm lãnh thổ
– Tham gia xdựng qui phạm LQT
– Tự do quan hệ vs chủ thể khác
– Được trở thành thành viên tổ chức quốc tế
Nghĩa Vụ
– Tôn trọng ngtắc bình đẳng
– Tôn trọng chủ quyền các qgia
– Tôn trọng lãnh thổ
– Ko áp dụng – đe dọa áp dụng vũ lực
– Không can thiệp công việc nội bộ
– Hợp tác hữu nghị
– Tôn trọng Jus cogens và cam kết qtế
– Gquyết tranh chấp hòa bình
*) Có thể tự hạn chế quyền (ko trái quy ước quốc tế) và tự gánh vác thêm nghĩa vụ
Câu 13: Phân tích khái niệm, các hình thức, phương pháp và hậu quả của công nhận quốc tế.
– Khái niệm: Là hành vi các quốc gia thể hiện sự công nhận dựa trên nền tàng các động cơ xác định, xác nhận sự tồn tại của 1 thành viên mới trong cộng đồng quốc tế, khẳng định quan hệ với chính sách, chế độ ctrị, ktế của thành viên và trong nhiều lĩnh vực đời sống qtế
– Hình thức công nhận: + De Jure: Chính thức – Đầy đủ – Toàn diện
+ De Facto: Công nhận ko đầy đủ ko toàn diện
+Ad-hoc: Công nhận ở lĩnh vực khía cạnh nhất định, chấm dứt khi hoàn thành công việc
– Phương pháp: + Minh thị: Thể hiện rõ ràng, bằng văn bản
+ Mặc thị: Thể hiện ngầm
– Hậu quả Công nhận qtế:
+ Xác nhận sự tồn tại, tạo đkiện trong qhệ quốc tế, thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý
+ Thường dẫn đến thiết lập quan hệ ngoại giao – lãnh sự
+ Tạo đkiện cho các chủ thể dc công nhận tham gia kí kết điều ước song-đa
Câu 14: Phân tích quyền năng chủ thể luật quốc tế của tổ chức quốc tế.
Quyền năng của tổ chức quốc tế do các quốc gia thành viên trao cho, dựa trên điều lệ – hiến chương – quy chế…trong đó ghi rõ quyền và nghĩa vụ:
Quyền cơ bản:
– Ký kết điều ước quốc tế
– Hưởng quyền miễn trừ ưu đãi ngoại giao
– Trao đổi đại diện tại các tổ chức
– Được yêu cầu kết luận tư vấn của Tòa Qtế và LHQ
– Giải quyết tranh chấp phát sinh giữa thành viên
Nghĩa vụ: Theo điều ước ký kết
Câu 15: Định nghĩa, đặc điểm, phân loại Tổ chức quốc tế Liên chính phủ
Là thực thể liên kết chủ yếu các quốc gia độc lập có chủ quyền, được thành lập& hoạt động trên cơ sở điều ước quốc tế, phù hợp với LQT,có quyền năng chủ thể riêng biệt& 1 hệ thống cơ cấu tổ chức phù hợp để thực hiện các quyền năng đó theo tôn chỉ, mục đích của tổ chức. _Thành viên của tổ chức QT liên chính phủchủ yếu là các quốc gia độc lập, có chủ quyền. Ngoài ra một số thực thể khác như Hongkong,macau hay các tổ chức quốc tế như EU là thành viên WTO.
Đặc điểm: _Chịu trách nhiệm pháp lý độc lập với các thành viên. _Sự tồn tại, phát triển, chấm dứt là do các quốc gia quyết định bởi điều ước. _Được thành lập bằng 1 điều ước QT để thực hiện 1 chức năng, 1 lĩnh vực hoạt động nhất định. Có cơ cấu ban ngành chuyên trách để thực hiện các chức năng. _Là chủ thể hạn chế của LQT(chủ thể không có chủ quyền)
Phân loại
– Theo tiêu chuẩn thành viên: Toàn cầu – Liên khu vực – Khu vực
– Theo phạm vi hoạt động: Tổ chức qtế chung – Tổ chức qtế chuyên môn
CÂU 17: Các trường hợp có hiệu lực ĐUQT với bên thứ 3
– Có sự đồng ý của quốc gia thứ 3
– Có điều khoản tối huệ quốc
– Điều ước tạo ra các hoàn cảnh khách quan: liên quan đến sông, kênh đào, eo biển…
– Được quốc gia thứ 3 viện dẫn áp dụng với tính chất tập quán quốc tế.
Câu 18: Điều kiện có hiệu lực của ĐƯQT
– Được soạn thảo và ký kết trên cơ sở thỏa thuận giữa các chủ thể có liên quan và phù hợp vs các nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng.
– Nội dung của ĐƯQT phải phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của LQT.
– Trình tự, thủ tục và thẩm quyền kí kết ĐƯQT phải tuân thủ và phù hợp vs quy định của Luật quốc gia về vấn đề này.
Câu 19: Trình bày các vấn đề về bảo lưu điều ước quốc tế.
Khái niệm: – Là việc một chủ thể đưa ra hành vi đơn phương khi ký, phê chuẩn, phê duyệt hoặc gia nhập nhằm loại bỏ hoặc thay đổi hiệu lực của một hoặc một số điều khoản nào đó của điều ước quốc tế đối với chủ thể đó.
Điều kiện bảo lưu:
– Điều ước cho phép bảo lưu
– Việc bảo lưu không làm ảnh hưởng đến mục đích, nguyên tắc của điều ước
Trường hợp bị hạn chế quyền bảo lưu:
– Điều ước không cho phép bảo lưu
– Điều khoản bảo lưu trái vs mục đích, đối tượng của điều ước
– Điều ước chỉ cho phép bảo lưu 1 số điều khoản nhất định
Trình tự thực hiện quyền bảo lưu: Được trình bày bằng văn bản và thông báo cho các bên liên quan.
Hệ quả pháp lý: Phản đối và Chấp thuận….sau 12 tháng im lặng coi như chấp thuận
Câu 22: Một điều ước quốc tế hết hiệu lực khi nào? Ví dụ.
Câu hỏi thêm: Có mấy nguyên tắc trong luật quốc tế, hiẾn chương LHQ ghi nhận mấy nguyên tắc.
Điều ước quốc tế chấm dứt hiệu lực trong những trường hợp nào? cho ví dụ
– Tự động chấm dứt hiệu lực khi đạt được mục đích của điều ước hoặc hết thời hạn theo điều ước có quy định
– Sự vi phạm cơ bản đối với một điều ước
– Đối tượng điều ước bị hủy bỏ
– Khi có sự thay đổi cơ bản về hoàn cảnh
– Xuất hiện một điều ước mới nhằm loại bỏ hiệu lực của điều ước đó
– Hành vi pháp lý đơn phương hợp pháp như bảo lưu, kế thừa quốc gia…
Câu 24: phân tích các đặc điểm của điều ước quốc tế?
Điều ước quốc tế là THỎA THUẬN quốc tế được kí kết bằng VĂN BẢN giữa các chủ thể và được LQT điều chỉnh.
Đặc điểm:
– Chủ thể: Là chủ thể QT
– Hình thức: Văn bản
– Quá trình hình thành được điều chỉnh bởi LQT
Câu 25: Hoàn cảnh khách quan làm thay đổi hiệu lực của điều ước quốc tế áp dụng trên lãnh thổ quốc gia thành viên (Rebus sic stantibus) – Điều 62 Công ước Vienna
– Là sự thay đổi cơ bản của hoàn cảnh so với khi kí kết điều ước mà quốc gia ký kết không thể tiên liệu trước mà:
+ Sự tồn tại của hoàn cảnh là thiết yếu cho điều ước có hiệu lực
+ Sự thay đổi làm biến đổi phạm vi nghĩa vụ vẫn phải thực hiện theo điều ước
Câu 26: Phân biệt ĐƯQT với các Thỏa thuận quốc tế khác
So sánh ĐƯQT TQQT.. ØTập quán quốc tế: là qui tắc xử sự chung được hình thành trong quan hệ quốc tế do một hoặc một số quốc gia đưa ra & áp dụng lâu dài trong thực tiễn (được áp dụng từ hai chủ thể trở lên)
*) Giống nhau
– Cả hai đều là nguồn chính của luật quốc tế, là những hình thức chứa đựng các qui phạm pháp luật quốc tế, đều có giá trị hiệu lực như nhau.
– Bản chất như nhau đều là dựa trên sự thỏa thuận giữa các chủ thể với nhau, điều ước quốc tế thỏa thuận ký kết, tập quán quốc tế thỏa thuận thừa nhận.
– Nội dung của cả điều ước quốc tế & tập quán quốc tế phải phù hợp với những nguyên tắc cơ bản của luật quốc tế .
– Đều điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh giữa các chủ thể của luật quốc tế với nhau như những quan hệ về chính trị, văn hóa, kinh tế…
*) Khác nhau
– Hình thức thể hiện : sự thỏa thuận Điều ước quốc tế là ký kết những qui phạm pháp luật tồn tại dưới dạng văn bản,thể hiện rõ ràng cụ thể, còn sự thỏa thuận của tập quán quốc tế là để đi đến thừa nhận những qui phạm pháp luật bất thành văn
– Quá trình hình thành Trình tự lập pháp đối với điều ước quốc tế là chính xác & cụ thể hơn thông qua một thủ tục kí kết bao gồm các quá trình đàm phán, sọan thảo văn bản, thông qua văn bản, ký điều ước quốc tế,phê chuẩn hoặc phê duyệt
– Trình tự lập pháp của tập quán quốc tế thông qua sự áp dụng thừa nhận những qui tắc xử sự trong thực tiễn trãi qua một thời gian dài lặp đi lặp lại nhiều lần trong một thời gian liên tục.
– Phạm vi điều chỉnh của điều ước quốc tế có phạm vi rộng hơn tập quán quốc tế
Câu 31: Hiệu lực của điều ước quốc tế về k gian và thời gian
– Khi một điều ước quốc tế phát sinh hiệu lực sẽ ràng buộc các bên kết ước trong toàn lãnh thổ nếu ko có thỏa thuận khác
– Có những điều ước có điều khoản loại trừ hiệu lực trên một bộ phận nhất định, thu hẹp hoặc mở rộng phạm vi
– Có điều ước xác định thời hạn bắt đầu và kết thúc hiệu lực (về thương mại, hàng hải..) Có điều ước không xác định thời hạn kết thúc hiệu lực
Câu 32: Phân tích nội dung các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?
– Chế độ đãi ngộ như công dân: qg sở tại dành cho người nước ngoài những quyền và nghĩa vụ ngang với quyền và nghĩa vụ mà công dân nước sở tại đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai.(trừ những ngoại lệ được pháp luật quốc gia quy định trong trường hợp cụ thể)
+ Trên thực tế, quốc gia thường trao chế độ đãi ngộ như công dân cho người nước ngoài trong các lĩnh vực dân sự, lao động:quyền sở hữu đối với tài sản và thu nhâoj hợp pháp, quyền hành nghề, quyền được học tập. Do đó, người nước ngoài không được hưởng các quyền chính trị như công dân nước sở tại: quyền bầu cử, ứng cử, học trường công an, an ninh…
+ Ngay trong lĩnh vực dân sự, lao động 1 số quyền của người nước ngoài cũng bị hạn chế như quyền cư trú đi lại, quyền làm 1 số ngành nghề…. Vd: theo q.định của plVn người nước ngoài không được làm 1 số nghề liên quan đến lĩnh vực an ninh quốc phòng, an ninh quốc gia, bí mật nhà nước :nghề in, khắc dấu, công chứng viên,….
– Chế độ Đãi ngộ tối huệ quốc MFN: quốc gia sở tại dành cho người nước ngoài được hưởng các quyền và ưu đãi mà người nước ngoài mang quốc tịch của bất kì nước thứ ba nào đang được hưởng hoặc sẽ được hưởng trong tương lai. Vd: Hiệp định thương mại và hàng hải giữa VN và Liên bang Nga năm 1993: “nếu như k được quy định khác đi trong Hiệp định này, các bên kí kết sẽ dành cho nhau chế độ tối huệ quốc trong tất cả các vấn đề có liên quan đến vận tải biển thương mại”
– Chế độ đãi ngộ đặc biệt: qg sở tại dànhcho ng nước ngoài được Hưởng ưu đãi đặc biệt mà chính công dân nước sơ tại cũng ko dc hưởng, ko phải chịu trách nhiệm pháp lý mà công dân nước sở tại phải chịu trong trường hợp tương tự. vd: quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao, lãnh sự là quyền đặc biệt mà viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự được hương trên lãnh thổ qg sở tại theo quy định của CƯ viên năm 1961về quan hệ ngoại giao và CƯ viên năm 1963 về quan hệ lãnh sự.
– Cư trú chính trị: là việc một qg cho phép những người nước ngoài đang bị truy nã do những hoạt động và quan điểm về chính trị, khoa học, và tôn giáo được nhập cảnh và cư trú trên lãnh thổ của qg mình.
Hỏi thêm:
– thực tiễn ngoại lệ của nguyên tắc cấm đe dọa sử dụng vũ lực và sử dụng vũ lực.
– nếu viên chức ngoại giao phạm tội buôn bán ma túy có phải chịu TNHS ko? Không
– điều kiện để 1 quốc gia bảo hộ công dân.
– ý nghĩa chính của việc xác định quốc tịch cho tàu thuyền!!!
Câu 33: Khái niệm,đặc điểm quốc tịch.
– Khái niệm: Quốc tịch: là Mối quan hệ pháp lý 2 chiều, được xác lập giữa cá nhân với 1 quốc gia nhất định, có nội dung là tổng thể các quyền và nghĩa vụ cua người đó được Pl của qg q.định và bảo đảm thực hiện.
– Đặc điểm:
+ QH quốc tịch có tính bền vững và ổn định: q.tịch luôn gắn với 1 cá nhân trong suốt cuộc đời họ từ khi sinh ra và chỉ mất đi khi cá nhân đó chết, trừ 1 số trường hợp đặc biệt thì mối qh này mới chấm dứt khi cá nhân xin thôi q.tịch hoặc bị tước q.tịch. dù công dân cư trú ở bất kì đâu thì họ vẫn được hưởng đầy đủ các quyền và nghia vụ mà pl q.định cho họ
+ QH quốc tịch mang tính cá nhân: sự thay đổi qtich của 1 cá nhân không ảnh hưởng đến quốc tịch của những người thân xung quanh họ (trừ sự thay đỏi q.tịch của con chưa thành niên khi cha mẹ thay đổi q.tịch)
+QH Q.tịch mang tính 2 chiều: thể hiện ở quyền và nghĩa vụ của qg đối với công dân của m và ngược lại.
+ QH .tịch được điều chỉnh bằng 2 hệ thống PLQT và PLQG: q.tịch là vấn đề thuộc chủ quyền qg , tuy nhiên khi q.định các vấn đề về q.tịch , mối qg phải tôn trọng các TQQT đã được thừa nhận rộng rãi, tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của LQT và các ĐƯQT mà qg đã kí kết
+QH q.tịch là căn cứ để g.quyết các vấn đề pháp lí liên quan đến cá nhân: q.tịch mang tính cá nhân, đồng thời là cơ sở để xác định quyền và nghĩa vụ giữa nhà nước và công dân trong đó có các quyền và nghĩa vụ về nhân thân, tài sản,…
Hỏi thêm: vùng nc quần đảo, vùng đặc quyền ktế, hanh vi công nhận, tước quốc tịch
Phân tích căn cứ hưởng quốc tịch do sinh ra?
– Quyền huyết thống (Jus sanguinis)
– Quyền nơi sinh ?(Jus soli)
=> Sinh ra ở nước huyết thống mà bố mẹ ở nước nơi sinh thì ko quốc tịch
Sinh ra ở nước quyền nơi sinh mà bố mẹ ở nước quyền huyết thống thì 2 quốc tịch.
Hỏi thêm: – Nêu ngoại lệ của các Nguyên tắc: cấm sử dụng vũ lực, bình đẳng chủ quyền, pacta sun servanda?
– Các điều kiện bảo hộ công dân?
– Ng nước ngoài muốn nhập quốc tịch vn thì pải sinh sống ở VN ít nhất bao lâu?với người ko quốc tịch thì bao lâu?
– các chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài?
– phân tích rõ chế độ đãi ngộ tối huệ quốc?
? – Đứa trẻ sinh ra ở Việt Nam, có cha mẹ mang hai quốc tịch khác nhau (không có ai mang quốc tịch Việt Nam) => xác định quốc tịch của đứa trẻ.
– Nếu đứa trẻ đó không sinh ở Việt Nam mà sinh ở một quốc gia khác (mà cả bố và mẹ đều không mang quốc tịch của quốc gia này), với điều kiện quốc gia đó không áp dụng cách thức hưởng quốc tịch do nơi sinh => xác định quốc tịch cho đứa trẻ
Câu 34: Các vấn đề pháp lý về gia nhập quốc tịch
– xin gia nhập quốc tịch các điều kiện:
+tuổi:đạt đến độ tuổi nhất định: đa số các qg quy định quyền độc lập xin gia nhập q.tịch của người đủ tuổi thành niên. Vd:Nga, Canada, Pháp từ đủ 18t trở lên; Nhật Bản từ đủ 20t trở lên,…
+Phải biết ngôn ngữ và có khả năng hòa nhập vào cộng đồng văn hóa của qg xin gia nhập q.tịch.
+Phải có thời gian cư trú nhất định tại qg xin gia nhập q.tịch. vd: Nhật Bản 5 năm,…
+ điều kiện sống: đk về sức khỏe, khả năng kte. Vd: Đ5 luật q.tịch Nhật Bản: “người muốn nhập q.tịch Nhật bản phải có đủ khả năng sống bằng tài sản của m hoặc của ng sống chung”
+đảm bảo các yêu cầu về phẩm chất đạo đức, chính kiến…và những đk khác : có đầy đủ NLHVDS ,…
+nhận làm con nuôi người nước ngoài
+kết hôn ng nước ngoài với 2 trh này thì 1 số điều kiện trên được miễn hoặc giảm
Câu 35: Trường hợp chấm dứt quốc tịch của cá nhân.
*Xin thôi quốc tịch: là trường hợp cá nhân có nguyện vọng không giữ quốc tịch mà m hiện có. Lí do xin thôi q.tịch chủ yếu là do cá nhân đó muốn thôi quốc tịch cũ để gia nhập q.tịch khác. Xin thôi q.tịch phụ thuộc và ý chí của đương sự.
Tuy nhiên, PLQG cũng có những hạn chế trong việc công dân xin thôi q.tịch. vd. ở Vn, Phải đạt được điều kiện:
+ Đã hết hoặc đươc miễn nghĩa vụ (quân sự, thuế..)
+ Không phải thi hành các phán quyết dân sự
+ Không bị truy tố hình sự
*Tước quốc tịch: là biện pháp trừng phạt do qg AD đối với công dân của m khi họ k còn xứng đáng với danh hiệu công dân nữa. AD với những ng vi phạm nghiêm trọng pháp luật qgia: tội phạm có tính chất phản quốc, gây tổn hại đến ANQG, làm nhục quốc thể,…
*Đương nhiên mất quốc tịch:
-Công dân phục vụ trong quân đội hoặc tham gia vào BMNN của quốc gia khác,
– Công dân qg nhập qtich nước ngoài. Vd: đ11 luật qtich Nhật bản: “Ng có q.tịch NB sẽ mất q.tịch NB nếu ng đó tự nguyện nhập q.tịch của 1 qg khác”.
Hỏi thêm: Trình bày về cư trú chính trị?
Câu 36: Nguyên nhân, hậu quả pháp lý và hướng khắc phục tình trạng người không quốc tịch
*khái niệm : Không q.tịch là tình trạng pháp lí của 1 cá nhân không mang q.tịch của 1 qg nào.
*Nguyên nhân:
– Đã xin thôi hoặc bị tước quốc tịch cũ nhưng chưa gia nhập quốc tịch mới
– Do trái ngược về qui định quốc tịch giữa các qgia
– Do trẻ em sinh ra trên lthổ qgia áp dụng duy nhất nguyên tắc quyền huyết thống Jus Sanguinis nhưng cha mẹ ko quốc tịch.
*Hướng khắc phục tình trạng người k q.tịch:
-PLQG kết hợp 2 nguyên tắc huyết thống và nơi sinh khi xác định q.tịch trẻ em.
-PLQG tạo điều kiện thuận lợi để người k q.tịch gia nhập q.tịch của qg m.
-QG kí kết các ĐƯQT SONG phương hoặc đa phương nhằm hạn chế tình trạng k q.tịch như công ước La haye năm 1930 về xung đột Luật q.tịch, CƯ New York năm 1961 về
Câu 37: Nêu nguyên nhân, hậu quả pháp lý, biện pháp khắc phục tình trạng người có 2 hay nhiều quốc tịch
*Khái niệm: hai hay nhiều q.tịch: là tình trạng pháp lí của một cá nhân cùng 1 lúc mang hai hay nhiều q.tịch của các qg khác nhau.
*Nguyên nhân:
-Sự khác biệt trong các quy định về cách thức hưởng và mất q.tịch của các qg. Chẳng hạn, 1 đứa trẻ khi sinh ra sẽ có hai q.tịch nếu cha mẹ của đứa trẻ mang q.tịch của qg xác định q.tịch dựa trên ng.tắc huyết thống, đồng thời đứa trẻ đó lại sinh ra trên lãnh thổ qg xác định q.tịch dựa trên n.tắc nơi sinh.
-Khi cá nhân xin gia nhập q.tịch nước ngoài nhưng chưa thôi q.tịch cũ hoặc q.tịch cũ không đương nhiên chấm dứt.
-Khi cá nhân được hưởng thêm q.tịch mới do kết hôn hoặc được nhận làm con nuôi người nước ngoài hoặc được quốc gia nước ngoài tặng thưởng qtich do những công lao đóng góp của cá nhân đối với qg thưởng q.tịch.
*Biện pháp khắc phục tình trạng 2 hay nhiều q.tịch:
+Kí kết các ĐƯQT đa phương về vấn đề q.tịch: Định ước cuối cùng của Hội nghị Lahaye 1930, CƯ Lahaye năm 1930 về xung đột q.tịch, CƯ năm 1963 về việc giảm các trường hợp nhiều q.tịch và về nghĩa vụ quân sự trong trường hợp nhiều q.tịch , CƯ Châu Âu năm 1997 về q.tịch,…
CƯ Lahaye năm 1930:
Dựa trên nguyên tắc quốc tịch hữu hiệu để xác định được quốc gia sẽ bảo hộ ngoại giao cho cá nhân có 2 quốc tịch:
– Xác định quốc gia nào người đó gắn bó nhiều nhất
– Xác định quốc gia nào người đó nhập quốc tịch sau cùng
– Xác định quốc gia nào người đó nói thông thạo ngôn ngữ nào nhất
– Xác định quốc gia nào người đó gắn bó với gia đình
– Xác định quốc gia nào cấp thị thực xuất cảnh cho người nó đến nước thứ 3.
Xác lập n.tắc bảo hộ ngoại giao: 1 qg không được bảo hộ ngoại giao cho công dân của m tại qg khác mà người này cũng có q.tịch và hiện đang cư trú(đ4 CƯ)
CƯ q.định n.vụ cho các qg phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ng 2 hay nhiều q.tịch được thôi q.tịch của qg.
+Kí kết các ĐƯQT song phương nhằm tạo khung pháp lí cho việc giải quyết các vấn đề q.tịch của công dân qg đồng thời có q.tịch nước ngoài như hiệp định Pháp-Bỉ năm 1949, Hiệp định Pháp – italia nam 1953 , Hiệp định Đan Mạch – italia năm 1954,….
+Hoàn thiện các quy định của Pl qg theo hướng hạn chế tình trạng công dân của qg đồng thời mang q.tịch nước ngoài.
Câu 37: Khái niệm, cơ sở, thẩm quyền, biện pháp bảo hộ công dân
*Khái niệm: Là hoạt động của cơ quan có thẩm quyển bảo vệ quyền và lợi ích của công dân nước mình ở nước ngoài khi các quyền và lợi ích này BỊ XÂM HẠI hoặc có nguy cơ bị xâm hại và các hoạt động giúp đỡ về mọi mặt mà qg dành cho công dân của nước mình ở nước ngoài kể cả trong trường hợp không có hành vi xâm hại nào tới công dân của nước này .
*Cơ sở:
-Cơ sở pháp lí: Dựa trên các văn bản pluật quốc gia và các điều ước quốc tế: CƯ viên 1963 và CƯ viên năm 1961
-Cơ sở thực tiễn:
+qg chỉ được thực hiện bảo hộ đối với công dân của qg. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp, công dân của qg cũng k cơ được sự bảo hộ cần thiết của qg mà họ mang qtich như đối với ng 2 hay nhiều q.tịch, hoặc ngược lại, cũng có trường hợp cá nhân k mang q.tịch của qg nhưg vẫn đươc qg bảo hộ như đối với công dân Liên minh Châu Âu.
+có hành vi vi phạm pháp luật qte của qg sở tạigaay thiệt hại cho công dân của qg thực hiện bảo hộ.
*Thẩm quyền:
-Cơ quan trong nước : phụ thuộc vào luật pháp từng qg : Bộ ngoại giao,…
-Cơ quan đại diện ở nước ngoài: cơquan đại diện của qg cử tại qg nhận đại diện.
*Biện pháp bảo hộ công dân:
-Các hoạt động cụ thể: cấp hộ chiếu hay trang bị những thông tin về qg mà công dân qg m sắp tới; bảo hộ quyền lợi chính đáng của họ trước các cơ quan có thẩm quyền của qg sở tại trog hoạt động kinh doanh hoặc trong các lĩnh vực khác; tiếp xúc với các cơ quan hữu quan của qg sở tại để tìm hiểu và đề ra biện pháp giúp đỡ công dân trong những trường hợp bị áp dụng các hình thức bắt giam, giữ, xử phạt, trục xuất hay có tài sản bị phía nước ngoài cầm giữ,…
-Biện pháp ngoại giao: qg thực hiện bảo hộ tiến hành các biện hoạt động ngoại giao, thông qua đàm phán trực tiếp , trung gian, hòa giải,…
-Sử dụng các biện pháp cứng rắn: thực hiện bao vây, cấm vận kinh tế, rút đại sứ hoặc toàn bộ viên chức ngoại giao của m khỏi qg vi phạm hoặc có thể đưa vụ việc ra các cơ quan tài phán quốc tế.
Câu 38: Xác định biên giới quốc gia trên bộ:
– Hoạch định: Thỏa thuận để xác định biên giới
+ Hoạch định mới: Theo địa hình hoặc theo kinh-vĩ tuyến hoặc theo hình học…
+ Sử dụng ranh giới sẵn có
– Phân giới – Cắm mốc
Câu 39: Phân biệt quy chế pháp lý của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa?
Câu 40: Lãnh hải có phải là lãnh thổ quốc gia không dựa trên vị trí và quy chế pháp lý theo luật biển quốc tê.
Câu hỏi phụ:
– thẩm quyền tài phán của quốc gia đối với lãnh hải
– các phương pháp xd đường cơ sở, đường cơ sở thẳng là gì,..
– hiều lực của điều ước quốc tế hay tập quán quốc tế lớn hơn,..
Câu 41: Phân tích các bộ phận cấu thành và quy chế pháp lí vùng nội thuỷ
Hỏi thêm:
Quy chế đặc biệt của vùng nội thủy?
Cách phân chia các loại tàu để xác định quy chế tại vùng nội thủy?
Các phương pháp giải quyết tranh chấp? Phân tích ý chí chủ quan của các chủ thể trong từng nhóm phương pháp?
Quy chế pháp lí của vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa có gì khác nhau cơ bản? tại sao lại có sự khác nhau đó?