Kiến thức chung

Các câu hỏi nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Đất đai

Cố Vấn Pháp Lý tổng hợp câu hỏi nhận định đúng sai môn Luật Đất đai mới nhất và đáp án tham khảo, nhằm giúp các bạn sinh viên dễ dàng ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học:

Lưu ý: Để lại thông tin, địa chỉ email bên dưới bài viết để nhận được file đáp án đầy đủ!

1. Luật đất đai chỉ Điều chỉnh các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.

2. Người sử dụng được phép chuyển quyền sử dụng đất từ khi Luật đất đai năm 1987 có hiệu lực.

3. Người sử dụng đất cũng có quyền định đoạt đối với đất đai.

4. Nguồn của Luật đất đai chỉ bao gồm các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ở trung ương ban hành.

5. Luật đất đai chỉ là công cụ thực hiện quyền sở hữu nhà nước về đất đai.

6. Quan hệ pháp luật đất đai bao gồm tất cả các quan hệ xã hội có liên quan đến đất đai.

7. Tổ chức kinh tế trong nước sử dụng đất không bao gồm các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thành lập tại Việt Nam.

8. Hộ gia đình sử dụng đất là những người có cùng hộ khẩu thường trú.

9. Người có quyền trực tiếp sử dụng đất được coi là chủ thể sử dụng đất trong quan hệ pháp luật đất đai.

10. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất tại Việt Nam là những người có quốc tịch Việt Nam đang sinh sống, làm ăn ổn định ở nước ngoài.

11. Chỉ có UBND mới có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

12. Hạn mức giao đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân được tính riêng theo từng địa phương.

13. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất khác nhóm đất đều phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

14. Các chủ thể sử dụng đất xây dựng kinh doanh nhà ở đều được giao đất có thu tiền sử dụng đất.

15. Trưng dụng đất và thu hồi đất đều dẫn đến việc chấm dứt quyền sử dụng đất của người sử dụng đất.

16. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ủy quyền cho cơ quan tài nguyên & môi trường cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

17. Khi cần đất sử dụng cho mục đích phát triển kinh tế thì Nhà nước đều áp dụng biện pháp thu hồi đất của người đang sử dụng để chuyển giao cho nhà đầu tư.

18. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp đều được chuyển đổi quyền sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân khác.

19. Người nước ngoài cũng được nhận thừa kế quyền sử dụng đất từ cá nhân trong nước.

20. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất để đầu tư tại Việt Nam được góp vốn bằng quyền sử dụng đất để hợp tác sản xuất kinh doanh.

21. Chỉ khi được UBND cấp tỉnh ủy quyền STN&MT mới được cấp giấy chứng nhận đối với quyền sử dụng đất.

22. Khi chuyển mục đích sử dụng đất giữa các loại đất trong cùng nhóm đất, NSDĐ không cần phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

23. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất.

24. Giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính trong quản lý nhà nước về đất đai được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.

25. Chỉ khi sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp cho thuê tổ chức kinh tế mới được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

26. STN&MT là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất cho các chủ thể có nhu cầu trong trường hợp cấp đổi cấp lại giấy chứng nhận.

27. Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã trước khi yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

28. Người sử dụng đất thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không được thực hiện giao dịch về quyền sử dụng đất.

29. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài cũng được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Việt Nam.

30. Giá tính tiền sử dụng đất là giá đất cụ thể của UBND cấp tỉnh nơi có đất

31. Chỉ trường hợp bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh mới được bồi thường.

32. Chỉ có Chính phủ và UBND các cấp có thẩm quyền lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

33. Trong mọi trường hợp lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đều phải lấy ý kiến đóng góp của nhân dân.

34. Việc Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất chỉ được thực hiện khi có sự Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất.

35. Việc giao đất, cho thuê đất luôn phải dựa vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được phê duyệt.

36. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được sử dụng đất dưới hình thức thuê.

37. Việc thu hồi đất trong mọi trường hợp đều do Nhà nước tiến hành.

38. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

39. quyền sử dụng đất là 1 loại giao dịch chuyển quyền sử dụng đất.

40. Giá đất do nhà nước quy định được áp dụng để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất trong mọi trường hợp.

41. Mọi trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất đều phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

42. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất là cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

43. Thẩm quyền thu hồi đất và thẩm quyền trưng dụng đất được pháp luật quy định giống nhau.

44. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

44. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất tại VN.

45. Thuế sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính của tất cả các chủ thể sử dụng đất.

46. Thế chấp, bảo lãnh là 2 hình thức chuyển quyền sử dụng đất.

47. Khi góp vốn bằng quyền sử dụng đất người sử dụng đất không còn là chủ của quyền sử dụng đất.

49. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền.

50. Tổ chức, cá nhân nước ngoài được lựa chọn hình thức cho thuê đất.

51. Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất trong Luật Đất đai được quy định dựa vào chủ thể sử dụng đất và mục đích sử dụng đất.

52. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho thuê đất thì có thẩm quyền giao đất.

53. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất thì có thẩm quyền cho thuê đất.

54. Hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất hợp pháp thì được quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

55. Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất nông nghiệp và hộ gia đình, cá nhân được nhà nước khoán đất từ nông trường quốc doanh thì được quyền sử dụng đất.

56. Hộ gia đình, người sử dụng đất đều phải nộp tiền sử dụng đất.

57. Người sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.

58. Tổ chức kinh tế chuyển quyền sử dụng đất thì không phải nộp thuế chuyển quyền sử dụng đất.

59. Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng không quá 3 ha đất trồng lúa.

60. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam đều được lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất.

61. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết tại xã, phường, thị trấn khi được lập không can lấy ý kiến đóng góp của nhân dân (chưa Update).

62. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thì phải đóng thuế đất nông nghiệp.

63. Người sử dụng đất khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất đều phải nộp hồ sơ tại văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

64. UBND cấp tỉnh có quyền giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất an ninh quốc phòng.

65. Đất trong khu kinh tế do UBND cấp tỉnh giao cho các chủ đầu tư.

66. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sử dụng đất trong khu kinh tế giống như các chủ thể khác sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai.

67. Cácộng đồng dân cư sử dụng đất nông nghiệp được chuyển nhượng quyền sử dụng đất (chưa Update).

68. Khi tranh chấp quyền sử dụng đất người sử dụng được quyền chọn lựa cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp cho mình.

69. Không đồng ý với quyết định giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất, đương sự có quyền khởi kiện ra TAND.

70. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

71. TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

72. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.

73. Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất

74. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.

Một số câu hỏi nhận định luật đất đai khác

75. Giá đất do người sử dụng đất thỏa thuận khi thực hiện các giao dịch về quyền sử dụng đất không được cao hơn giá đất do Nhà nước quy định.

76. Nhà nước quy định nguyên tắc, phương pháp định giá đất.

77. Nhà nước ban hành khung giá đất, bảng giá đất và quyết định giá đất cụ thể.

78. Cơ quan có thẩm quyền giao, cho thuê đất là cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

79. UBND có thẩm quyền giải quyết các tranh chấp quyền sử dụng đất mà đương sự không có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

80. Cá nhân trong nước sử dụng đất thuê không được chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

81. Quyền sử dụng đất hợp pháp đều được coi là hàng hóa.

82. Cá nhân đang được sử dụng đất ở mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì khi được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sẽ không phải nộp tiền sử dụng đất, nếu như sử dụng đất từ trước ngày 15/10/1993.

83. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua việc nhận chuyển nhượng dự án đầu tư

84. Hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền sử dụng đất

85. Chỉ có các chủ thể sử dụng đất được nhà nước giao đất thì mới phải nộp thuế đất.

86. Tổ chức kinh tế chuyển nhượng quyền sử dụng đất thuê không phải nộp thuế từ việc chuyển quyền

87. Người được nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm thì không được cho thuê tài sản gắn liền với đất.

88. Hộ gia đình sử dụng đất là tất cả các đối tượng có cùng mối quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng và cùng chung một sổ hộ khẩu.

89. Hợp đồng giao dịch về quyền sử dụng đất chỉ có hiệu lực khi được công chứng, chứng thực.

90. Người sử dụng đất vượt quá hạn mức giao đất sẽ bị Nhà nước thu hồi phần đất vượt quá định mức ấy.

91. Mọi trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất đều làm thay đổi chủ thể sử dụng đất.

92. TAND chỉ thụ lý giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất khi người sử dụng đất có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

93. Căn cứ xác lập quyền sử dụng đất của người sử dụng đất là cơ sở làm phát sinh quan hệ pháp luật đất đai.

48 thoughts on “Các câu hỏi nhận định đúng sai và đáp án môn Luật Đất đai

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *