Các khoản tiền lương, phụ cấp phải tính đóng BHXH năm 2023
Khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc bao gồm những khoản sau đây:
>> Xem thêm:
- Các khoản phụ cấp không phải đóng BHXH
- Mức phụ cấp nhà ở tối đa là bao nhiêu?
- Quy định chế độ phụ cấp độc hại mới nhất
- Các khoản phụ cấp không phải đóng thuế TNCN
- Mức phụ cấp xăng xe, điện thoại tối đa
- Mức phụ cấp ăn trưa, ăn giữa ca tối đa
– Mức lương;
– Phụ cấp lương;
– Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
Cụ thể, theo quy định tại Khoản 2 Điều 17 Nghị định 115/2015/NĐ-CP và Khoản 3 Điều 4 của Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH thì các khoản thu nhập tính đóng BHXH bắt buộc bao gồm:
(i) Mức lương theo công việc hoặc chức danh:
Ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 Bộ luật Lao động;
Đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
(ii) Các khoản phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên:
Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ.
Ví du:
+ Phụ cấp chức vụ, chức danh;
+ Phụ cấp trách nhiệm;
+ Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
+ Phụ cấp thâm niên;
+ Phụ cấp khu vực;
+ Phụ cấp lưu động;
+ Phụ cấp thu hút và các phụ cấp có tính chất tương tự.
(iii) Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương.