Đất đai - Nhà ởTin pháp luậtTin tức pháp luật nổi bật

Quy định về iấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2023

Ý nghĩa của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Giấy chứng nhận hiện đang được cấp cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành theo một mẫu thống nhất và được áp dụng trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Giấy chứng nhận gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng; mỗi trang có kích thước 190mm x 265mm; bao gồm các nội dung như sau:

– Trang 1: Gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; mục “I. Tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và số phát hành Giấy chứng nhận (số seri) gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

– Trang 2: In chữ màu đen gồm mục “II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, trong đó có các thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng năm ký và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận.

– Trang 3: In chữ màu đen gồm mục “III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”.

– Trang 4: In chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận”; nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận; mã vạch.

– Trang bổ sung Giấy chứng nhận: In chữ màu đen gồm dòng chữ “Trang bổ sung Giấy chứng nhận”; số hiệu thửa đất; số phát hành Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp Giấy chứng nhận và mục “IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận” như trang 4 của Giấy chứng nhận.

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2022

Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các giấy tờ được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013,  Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 16, 17 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP) thì sẽ  được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật.

Cụ thể sẽ được chia ra thành các trường hợp nhỏ sau đây:

(1) Giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình

Nếu hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau đây thì sẽ được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất:

– Những giấy tờ về quyền được sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

– Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;

–  Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất

– Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

– Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

– Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở; Giấy phép cho xây cất nhà ở… được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

– Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp… (được quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ).

(2) Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

Theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất tại mục (1) nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, thì sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu có đủ các điều kiện sau:

– Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (như hợp đồng, văn tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất) có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất .

– Đất không có tranh chấp.

Lưu ý: Đối với trường hợp này thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

(3) Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận nếu được sử dụng đất theo:

– Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,

– Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,

– Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,

– Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

(4) Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp

Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

Trường hợp 2: Không có các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013

Bởi vì không có các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định nên tùy thời điểm sử dụng đất, tình trạnh tranh chấp thửa đất và địa bàn sử dụng cũng như mục đích sử dụng đất mà sẽ có những quy định cấp Giấy chứng nhận khác nhau.

Hồ sơ làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm những gì?

Các trường hợp khác nhau thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng cần các giấy tờ, tài liệu khác nhau, cụ thể như sau:

+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04a/ĐK.

+ Bản sao chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có).

+ Giấy tờ về miễn, giảm nghĩa vụ tài chính (nếu có).

+ Một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

+ Một trong những loại giấy tờ quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP nếu đăng ký, công nhận quyền sở hữu nhà ở.

– Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân; Sổ hộ khẩu của người nộp hồ sơ;

– Giấy tờ ủy quyền về việc nộp hồ sơ hoặc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).

Thủ tục làm Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất năm 2022

(i) Bước 1: Nộp hồ sơ

Người đề nghị cấp giấy chứng nhận nộp 01 bộ hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh hoặc tại UBND cấp xã.

(ii) Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ ban đầu

–  Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tiến hành kiểm tra hồ sơ và cấp giấy biên nhận cho người nộp hồ sơ nếu hồ sơ hợp lệ.

–  Thông báo và hướng dẫn cho người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ trong thời hạn tối đa 03 ngày nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ.

Nếu hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì UBND cấp xã thực hiện:

– Trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận tài sản gắn liền với đất: UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ và xác nhận hiện trạng tài sản gắn liền với đất, tình trạng tranh chấp đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu tài sản; xác nhận sơ đồ nhà ở, công trình xây dựng nếu chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động đo đạc bản đồ; xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, vấn đề cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng.

– Trường hợp không đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất thì UBND xã xác nhận nguồn gốc, tranh chấp, thời gian, quá trình sử dụng đất.

– Gửi hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

(iii) Bước 3: Trách nhiệm của Văn phòng đăng ký đất đai

– Nếu người nộp hồ sơ nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai thì gửi hồ sơ đến UBND cấp xã để lấy ý kiến xác nhận đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có đề nghị chứng nhận tài sản gắn liền với đất hoặc xác nhận về nguồn gốc, tranh chấp, thời điểm sử dụng đất trong trường hợp không có các giấy tờ theo quy định của Luật Đất đai và các văn bản pháp luật liên quan.

– Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư mà sơ đồ đó chưa có xác nhận của tổ chức có tư cách pháp nhân về hoạt động xây dựng, đo đạc bản đồ.

+ Trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không có giấy tờ hoặc hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ theo quy định thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước đối với loại tài sản đăng ký.

+ Cán bộ cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có).

+ Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế đồng thời thông báo thu nghĩa vụ tài chính đến người đăng ký trừ trường hợp được miễn hoặc được ghi nợ;

+ Chuẩn bị hồ sơ để cơ quan tài nguyên và môi trường trình người có thẩm quyền ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đề nghị.

Xem thêm: Điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất

(iv) Bước 4: Trả kết quả

Văn phòng đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nộp hồ sơ đã nộp chứng từ hoàn thành nghĩa vụ tài chính hoặc đã ký hợp đồng thuê đất hoặc gửi cho UBND cấp xã để trao cho người nộp hồ sơ đối với trường hợp hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *