Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là đầu việc mà các doanh nghiệp phải thực hiện khi kết thúc năm tài chính. Dưới đây là những điều cần biết về quyết toán thuế TNDN năm 2021:
1. Nguyên tắc kê khai quyết toán thuế TNDN:
Khai quyết toán thuế TNDN bao gồm khai quyết toán thuế TNDN năm hoặc khai quyết toán thuế TNDN đến thời điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp, tổ chức lại doanh nghiệp.
2. Hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN:
2.1 Đối với tổ chức, doanh nghiệp xác định được thu nhập tính thuế TNDN.
– Tờ khai quyết toán thuế TNDN (mẫu số 03/TNDN) theo Thông tư 151/2014/TT- BTC: Xem hướng dẫn khai tờ khai chi tiết tại đây.
– Báo cáo tài chính năm
– Một hoặc một số phụ lục kèm theo tờ khai (tùy theo thực tế phát sinh của người nộp thuế) cụ thể như sau:
+ Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: mẫu 03-1A/TNDN, 03-1B/TNDN, 03-1C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục chuyển lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh: mẫu 03-2A/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục chuyển lỗ từ quyền sử dụng đất và quyền thuê đất: mẫu 03-2B/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Các phụ lục về ưu đãi thuế TNDN: mẫu 03 – 3A/TNDN, mẫu 03 – 3B/TNDN, mẫu 03 – 3C/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế theo mẫu số 03-4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục thuế TNDN đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản: mẫu 03 – 5/TNDN thực hiện theo mẫu biểu Thông tư số 151/2014/TT – BTC của Bộ Tài chính
+ Phụ lục tính nộp thuế TNDN của doanh nghiệp có các cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc: mẫu 03-8/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục thông tin về giao dịch liên kết (nếu có) ban hành kèm theo Nghị định số 132/2020/NĐ – CP ngày 05/11/2020 của Chính phủ.
+ Phụ lục báo cáo trích, sử dụng quỹ khoa học và công nghệ (nếu có) theo mẫu số phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC.
+ Phụ lục thuế TNDN được giảm theo Nghị quyết số 116/2020/QH14 ngày 19/6/2020 của Quốc hội.
2.2 Đối với tổ chức, doanh nghiệp kê khai, nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu:
Doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC.
Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 151/2014/TT-BTC, doanh nghiệp không phải khai quyết toán năm.
3. Thời hạn và nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN năm 2021:
Theo quy định của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14, thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế TNDN cụ thể như sau:
– Doanh nghiệp có năm tài chính trùng năm dương lịch: Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch (ngày 31/3/2022).
– Doanh nghiệp có năm tài chính khác năm dương lịch: Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
– Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày phát sinh các trường hợp đó.
– Tổ chức, doanh nghiệp gửi hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN năm 2021 trên trang thuedientu.gdt.gov.vn.
Lưu ý: Trường hợp Báo cáo tài chính của tổ chức, doanh nghiệp mà pháp luật quy định phải có kiểm toán thì phải nộp báo cáo kiểm toán kèm theo hồ sơ khai quyết toán thuế TNDN qua mạng.
4. Thời hạn nộp thuế
– Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế.
– Trường hợp tổng số thuế tạm nộp trong kỳ tính thuế năm 2021 thấp hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán từ 20% trở lên thì doanh nghiệp phải nộp tiền chậm nộp đối với phần chênh lệch từ 20% trở lên giữa số thuế tạm nộp với số thuế phải nộp theo quyết toán tính từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn nộp thuế quý bốn của doanh nghiệp đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.
Đối với số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp theo quý thấp hơn số thuế phải nộp theo quyết toán dưới 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định (thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm) thì tính tiền chậm nộp kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế đến ngày thực nộp số thuế còn thiếu so với số quyết toán.