Hành chính - Nhà nướcTin pháp luậtTin tức pháp luật nổi bật

Mức đóng đoàn phí, đảng phí năm 2023

1. Mức đóng đoàn phí Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

Đoàn viên có vị trí hết sức quan trọng đối với Đảng, Nhà nước và quần chúng nhân dân. Đoàn viên cần đóng đoàn phí đoàn thanh niên. Việc đóng đoàn phí có ý nghĩa hết sức quan trọng để có thể xây dựng và phát triển tốt Đoàn thanh niên cũng như thực hiện các công việc nhiệm vụ chung của đoàn khi cần.

Đoàn viên, kể cả đảng viên đang tham gia sinh hoạt Đoàn, đóng đoàn phí cho chi đoàn một tháng một lần. Trường hợp đoàn viên thường xuyên đi lao động, công tác khỏi địa bàn cơ quan, đơn vị; được Ban Chấp hành chi đoàn đồng ý thì đóng đoàn phí cho chi đoàn ba tháng một lần.

Thực hiện theo Nghị quyết số 07-NQ/TWĐTN ngày 25/11/2010 của Ban Thường vụ Trung ương Đoàn về việc thay đổi mức đóng đoàn phí áp dụng từ ngày 01/01/2011 thì hàng tháng, đoàn viên đóng đoàn phí cho chi đoàn. Trường hợp đoàn viên có hoàn cảnh khó khăn thì được ban chấp hành đoàn cơ sở xét miễn đoàn phí trong một thời gian nhất định nhưng không quá 6 tháng.

Chi đoàn có trách nhiệm thu đoàn phí của đoàn viên một tháng một lần. Cụ thể Mức đóng đoàn phí đoàn thanh niên 2021 là Đoàn viên không hưởng lương đóng đoàn phí 2.000 đồng (hai nghìn đồng) một đoàn viên một tháng. Đoàn viên có hưởng lương sẽ đóng đoàn phí 5.000 đồng (năm nghìn đồng) một đoàn viên một tháng.

Thực hiện theo quy định hiện hành, căn cứ vào tình hình thực tế Ban Bí thư Trung ương Đoàn sẽ trình Ban Thường vụ Trung ương Đoàn xem xét điều chỉnh mức đóng hợp lý.

2. Mức đóng đảng phí đối với đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam

Theo Công văn 266 CV/VPTW/nb ngày 05/03/2012 và Công văn 141-CV/VPTW/nb ngày 17/3/2011 thì với từng nhóm đối tuợng mức đóng đảng phí sẽ khác nhau. Cụ thể:

(1) Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp

Mức đóng: 1% tiền lương (tiền lương theo ngạch bậc, tiền lương tăng thêm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền), các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công.

(2) Đảng viên trong Quân đội nhân dân

– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

– Hạ sĩ quan, chiến sĩ, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp.

– Công nhân viên quốc phòng, lao động hợp đồng, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công.

(3) Đảng viên trong Công an nhân dân:

– Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.

– Công nhân, viên chức, người lao động hợp đồng, lao động tạm tuyển, mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), các khoản phụ cấp đóng bảo hiểm xã hội, tiền công.

– Hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ có thời hạn hưởng phụ cấp quân hàm; học sinh, học viên hưởng sinh hoạt phí, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí.

Đối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí như đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp.

(4) Đảng viên hưởng lương BHXH đóng đảng phí hằng tháng bằng 0,5% mức tiền lương bảo hiểm xã hội.

(5) Đảng viên làm việc trong các đơn vị sự nghiệp, các tổ chức kinh tế (sự nghiệp kinh tế, giáo dục, y tế, báo chí…)

Mức đóng hằng tháng: Bằng 1% tiền lương (bao gồm cả tiền lương tăng thêm), phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công.

(6) Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương, phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội; tiền công và các khoản thu nhập khác từ quỹ tiền lương của đơn vị.

(7) Đối với các đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài; doanh nghiệp liên doanh, công ty cổ phần (Nhà nước không nắm cổ phần chi phối); doanh nghiệp tư nhân, đảng viên tự kê khai tiền lương, phụ cấp lương tính đóng đảng phí với chi bộ; trường hợp khó xác định được tiền lương

 Mức đóng đảng phí tối thiểu bằng 1% mức tiền lương, tiền công đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của Nhà nước. Cụ thể:

– Các khoản thu nhập từ quỹ tiền lương của doanh nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong năm, các khoản tiền lương tăng thêm từ kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị.

– Đảng viên là đối tượng hưởng chế độ tiền công thì đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền công được hưởng.

(8) Đảng viên thuộc các ngành nghề nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, lao động tự do…:

– Trong độ tuổi lao động:

+ Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 10.000 đồng/tháng.

+ Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 8.000 đồng/tháng.

+ Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 4.000 đồng/tháng.

+ Các khu vực còn lại đóng đảng phí 6.000 đồng/tháng.

– Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động (trên 55 tuổi đối với nữ, trên 60 tuổi đối với nam); đảng viên là thương binh, bệnh binh, người mất sức lao động

Mức đóng đảng phí bằng 50% đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực.

(9) Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương, phụ cấp, mức đóng đảng phí 3.000 đồng/tháng.

(10) Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ.

Mức đóng đảng phí theo các khu vực như sau :

– Khu vực nội thành thuộc các thành phố trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 30.000 đồng/tháng.

– Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 25.000 đồng/tháng.

– Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 15.000 đồng/tháng.

– Các khu vực còn lại đóng đảng phí 20.000 đồng/tháng.

(11) Đảng viên ra ngoài nước theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí: cơ quan đại diện (kể cả phu nhân, phu quân); doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và lưu học sinh, chuyên gia, cộng tác viên… Mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí.

(12) Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống:

– Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, mức đóng là 2 USD/tháng.

– Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ, mức đóng là 3 USD/tháng.

(13) Đảng viên đi xuất khẩu lao động :

– Làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao (Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan…), mức đóng đảng phí hằng tháng là 4 USD/tháng.

– Làm việc tại các nước còn lại, mức đóng hằng tháng là 2 USD/tháng.

(14) Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, mức đóng đảng phí tối thiểu hằng tháng là 10 USD/tháng.

(15) Đảng viên có nhiều nguồn thu nhập thì tính đóng đảng phí theo thu nhập ở cơ quan, đơn vị hoặc tại địa bàn nơi đảng viên sinh hoạt đảng.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *