0Bình luận

Quy phạm pháp luật là gì?

1. Khái niệm quy phạm pháp luật

Quy phạm Pháp luật là Quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do Nhà nước ban hành hoặc thừa nhận. Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị và được Nhà nước đảm bảo thực hiện nhằm điều chỉnh các quan hệ trong xã hội.

>>> Xem thêm:

2. Các bộ phận cấu thành Quy phạm Pháp luật, cho ví dụ

– Giả định: là một bộ phận của Quy phạm Pháp luật. Trong đó nêu lên những điều kiện, hoàn cảnh, địa điểm, không gian, thời gian, những tình huống, khả năng mà những chủ thể sẽ xảy ra trong thực tiễn cuộc sống.

Ví dụ : – Mọi cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh thì phải nộp thuế.

“ Mọi cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh” là bộ phận giả định.

Giả định là 1 bộ phận ko thể thiếu của 1 quy phạm pháp luật. Vì nếu thiếu bộ phận này thì chúng ta ko thể xác định được chủ thể nào, trong tình huống nào, điều kiện hoàn cảnh nào sẽ chịu sự điều chỉnh của pháp luật.

– Quy định: là một bộ phận của Quy phạm Pháp luật, trong đó nêu lên cách xử sự mà Nhà nước đặt ra đối với các chủ thể khi các chủ thể rơi vào điều kiện, hoàn cảnh đã nêu trong phần giả định của Quy phạm Pháp luật.

Ví dụ : – Mọi cá nhân, tổ chức tiến hành hoạt động kinh doanh thì phải nộp thuế.

“ phải nộp thuế” là bộ phận Quy định.

Bộ phận quy định là 1 bộ phận trung tâm của quy phạm pháp luật và ko thể thiếu trong 1 quy phạm pháp luật. Bởi lẽ nếu thiếu bộ phận này thì các chủ thể ko thể biết được những đòi hỏi của NN đối với mình khi mình rơi vào điều kiện hoàn cảnh đã được pháp luật dự liệu.

– Chế tài: là một bộ phận của Quy phạm Pháp luật, trong đó nêu lên các biện pháp mà Nhà nước dự kiến sẽ tác động lên các chủ thể khi chủ thể đó không thực hiện hoặc thực hiện không đúng với cách xử sự mà đã được ghi trong Quy định của Quy phạm Pháp luật.

Ví dụ : Người nào thực hiện hành vi giết người thì bị phạt tù từ A năm đến B năm.

“ bị phạt tù từ A năm đến B năm” là bộ phận chế tài.

Ý kiến