So sánh đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam
Đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc.
– Phạm vi: Nằm ở phía nam sông Cả đến đèo Hải Vân.
– Đặc điểm chung: Gồm các dãy núi song song, so le theo hướng tây bắc- đông nam, cao ở 2 đầu, thấp ở giữa.
– Các dạng địa hình chính.
+ Phía bắc là vùng núi thượng du Nghệ An. Giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình. Phía nam là vùng núi Thừa Thiên-Huế .
+ Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển ở vĩ tuyến 160B làm ranh giới với vùng Nam Trường Sơn và cũng là bức chắn ngăn cản khối không khí lạnh từ phương bắc xuống phương nam.
Đặc điểm địa hình vùng núi Nam Trường Sơn.
– Phạm vi: Phía Nam Bạch Mã đến vị tuyến 110B.
– Đặc điểm chung: Gồm các khối núi và cao nguyên, theo hướng bắc – tây bắc, nam -đông nam.
– Các dạng địa hình chính.
+ Phía đông: Khối núi Kon Tum và khối núi cực nam Trung Bộ, có địa hình mở rộng, nâng cao.
+ Phía tây là các cao nguyên KonTum, Plâycu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông bề mặt rộng lớn, bằng phẳng từ 500-800-1000m.
– Sự bất đối xứng giữa hai sườn đông tây rõ hơn ở Bắc Trường Sơn.
So sánh đặc điểm địa hình vùng Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam:
Đặc điểm | Trường Sơn Bắc | Trường Sơn Nam |
Phạm vi | Từ phía Nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. | Phía Nam dãy Bạch Mã. |
Độ cao | – Thấp, hẹp ngang. – Cao ở hai đầu, thấp ở giữa. | – Phía đông là các khối núi cao, đồ sộ với những đỉnh núi cao trên 2000m; phía tây là các cao nguyên ba dan cao 500- 800-1000m và các bán bình nguyên xen đồi. |
Hướng địa hình | Các dãy núi song song và so le nhau theo hướng Tây Bắc – Đông Nam | Bắc – Nam, cùng với Trường Sơn Bắc tạo thành vòng cung lớn. |
Độ nghiêng | Tây – Đông | Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông Tây. Sườn đông dốc dựng bên dải đồng bằng ven biển. Sườn tây tương đối bằng phẳng. |
thank you bài làm rất bổ ích