Sự khác nhau giữa đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn
Ly hôn là việc chấm dứt quan hệ vợ chồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án. Kết quả của ly hôn có thể là bản án hoặc quyết định có hiệu lực do Tòa án ban hành. Tùy vào kết quả đạt được mà xem xét việc ly hôn thuộc trường hợp nào:
– Ly hôn thuận tình: Trong trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, nếu xét thấy hai bên thật sự tự nguyện ly hôn và đã thỏa thuận về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án công nhận thuận tình ly hôn; nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con thì Tòa án giải quyết việc ly hôn.
– Ly hôn đơn phương: Khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Giữa ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương có những điểm giống nhau cơ bản sau đây:
– Đây là hành vi nhằm muốn chấm dứt quan hệ hôn nhân và gia đình giữa vợ và chồng.
– Chỉ khi nộp đơn đến Tòa án và nhận được văn bản (quyết định hoặc bản án có hiệu lực pháp luật của Tòa) thì việc ly hôn mới hoàn tất và quan hệ hôn nhân giữa vợ, chồng mới hoàn toàn chấm dứt.
– Án phí ly hôn nói chung nếu không có giá ngạch thì đều là 300.000 đồng’ nếu có giá ngạch thì căn cứ vào giá trị tài sản (thấp nhất 300.000 đồng, cao nhất là 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản vượt 04 tỷ đồng).
Ngoài những đặc điểm giống nhau thì trên cơ bản, đơn phương ly hôn và thuận tình ly hôn là hai hình thức hoàn toàn khác nhau. Trong đó, có thể kể đến một số đặc điểm sau đây:
(i) Về bản chất
– Ly hôn thuận tình: Vụ việc dân sự.
– Ly hôn đơn phương: Vụ án dân sự.
(ii) Người yêu cầu ly hôn
– Ly hôn thuận tình: Hai vợ chồng cùng yêu cầu.
– Ly hôn đơn phương: Vợ hoặc chồng; cha, mẹ, người thân tích khác nếu một bên bị bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh khác không thể nhận thức, làm chủ hành vi và là nạn nhận bạo lực gia đình do người kia gây ra.
(iii) Hồ sơ ly hôn
– Ly hôn thuận tình:
+ Đơn xin ly hôn thuận tình
+ Đăng ký kết hôn
+ Giấy tờ tùy thân
+ Giấy khai sinh của con (nếu có), giấy tờ về tài sản (nếu có)
– Ly hôn đơn phương:
+ Đơn xin ly hôn đơn phương
+ Đăng ký kết hôn
+ Giấy tờ tùy thân
+ Giấy khai sinh của con (nếu có), giấy tờ về tài sản (nếu có)
(iv) Tòa án có thẩm quyền
– Ly hôn thuận tình: Tòa án cấp huyện nơi cư trú của vợ hoặc của chồng theo thỏa thuận.
– Ly hôn đơn phương: Tòa án nhân dân cấp huyện nơi người bị yêu cầu ly hôn đơn phương cư trú hoặc làm việc. Nếu có yếu tố nước ngoài sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh thực hiện.
(v) Thời gian giải quyết
– Ly hôn thuận tình: Dao động từ 02 – 03 tháng, theo thủ tục rút gọn thì khoảng 30 ngày.
– Ly hôn đơn phương: Dao động từ 04 – 06 tháng.
(vi) Kết quả giải quyết
– Ly hôn thuận tình: Quyết định ly hôn.
– Ly hôn đơn phương: Bản án ly hôn.