Thủ tục đăng ký kết hôn với công an năm 2023
Kết hôn là việc nam và nữ xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình về điều kiện kết hôn và đăng ký kết hôn. Ngoài ra, việc kết hôn với người làm trong ngành công an còn phải tuân thủ các điều kiện riêng của ngành.
Thủ tục đăng ký kết hôn với công an được thực hiện như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký kết hôn với công an
Bạn chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2020/TT-BTP;
– Bản chính giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ do Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cấp;
– Bản sao có công chứng/chứng thực chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, có giá trị sử dụng để chứng minh về thân nhân của hai bên nam nữ;
– Bản sao có công chứng/chứng thực sổ hộ khẩu của hai bên nam nữ.
– Giấy xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.
Công an nhân dân là lực lượng vũ trang trọng yếu, có vai trò nòng cốt, xung kích trong sự nghiệp bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
Với bản chất là một ngành nghề có nhiều đặc thù, hai bên nam nữ không chỉ phải thỏa mãn điều kiện kết hôn của luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 mà còn phải tuân thủ những nguyên tắc do nội bộ do ngành công an quy định.
Do vậy, để tiến hành đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền, chiến sỹ công an phải có xác nhận của thủ trưởng đơn vị về việc đủ điều kiện kết hôn.
Để có được giấy xác nhận đủ điều kiện kết hôn này, người làm trong ngành công an phải thực hiện các bước như sau:
– Chiến sỹ công an làm 02 đơn xin kết hôn: 01 đơn gửi thủ trưởng đơn vị; 01 đơn gửi phòng tổ chức cán bộ;
– Người dự định kết hôn với chiến sĩ công an làm đơn để kê khai lý lịch trong phạm vi ba đời của mình;
– Phòng Tổ chức cán bộ có trách nhiệm tiến hành thẩm tra, xét lý lịch vợ/chồng tương lai của chiến sỹ công an, xác minh người mà chiến sỹ công an dự định kết hôn và tất cả những người thân trong gia đình tại nơi sinh sống và nơi làm việc. Thời gian tiến hành thẩm tra, xác minh lý lịch kéo dài khoảng từ 02 đến 04 tháng;
– Sau khi thẩm định lý lịch, phòng tổ chức cán bộ ra quyết định có cho phép kết hôn hay không. Nếu đồng ý cho chiến sỹ công an đó kết hôn với người chiến sỹ đó dự định cưới thì Phòng tổ chức cán bộ gửi quyết định về đơn vị nơi chiến sĩ ấy công tác.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký kết hôn với công an
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ nêu trên, hai bên nam nữ nộp hồ sơ lên Ủy ban nhân dân xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ để tiến hành thủ tục kết hôn với công an.
Sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn với công an, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.
Trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Đây là giai đoạn sau khi nhận được hồ sơ xin đăng ký kết hôn, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành kiểm tra và xác minh hồ sơ.
Nếu hồ sơ thiếu hoặc có thông tin sai lệch thì cơ quan có thẩm quyền sẽ yêu cầu người nộp đơn bổ sung hoặc nộp lại những thông tin còn sai sót.
Nếu hồ sơ đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ thông báo cho các bên về việc ký Giấy chứng nhận ký kết hôn.
Bước 4: Nhận giấy chứng nhận kết hôn
Theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền, hai bên nam nữ cùng Công chức tư pháp hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch, xác nhận việc đăng ký kết hôn.
Hai bên nam nữ ký vào Giấy chứng nhận kết hôn và nhận giấy này.
Thời điểm hai bên chính thức có quan hệ hôn nhân là thời điểm được ghi trong giấy đăng ký kết hôn được cơ quan có thẩm quyền cấp.