Quy hoạch sử dụng đất 2030 là điều mà mọi người đạc biệt quan tâm trong thời gian gần đây. Bên cạnh đó, Chế định quy hoạch sử dụng đất được quy định như thế nào tại Luật Đất đai 2024 mới nhất?
Quy hoạch sử dụng đất là gì?
Quy hoạch sử dụng đất là việc phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất và khoanh vùng đất đai cho các mục đích phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực đối với từng đơn vị hành chính cho thời kỳ xác định.
Quy hoạch sử dụng đất 2030 là gì?
Quy hoạc sử dụng đất bao gồm quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Bên cạnh đó, còn có quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.
Trong đó, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện sẽ do các tỉnh, thành phố, quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thuộc thành phố trực thuộc trung ương xây dựng dựa trên quy hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.
Theo đó, tại Nghị quyết 39/2021/QH15 về Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và Kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025 có quy định về các chỉ tiêu Quy hoạch sử dụng đất quốc gia đến năm 2030 như sau:
TT | Loại đất | Hiện trạng năm 2020 | Quy hoạch đến năm 2030 | So sánh tăng (+); giảm (-), (nghìn ha) | ||
Diện tích (nghìn ha) | Cơ cấu (%) | Diện tích (nghìn ha) | Cơ cấu (%) | |||
1 | Đất nông nghiệp | 27.983,26 | 84,46 | 27.732,04 | 83,70 | -251,22 |
1.1 | Đất trồng lúa | 3.917,25 | 11,82 | 3.568,48 | 10,77 | -348,77 |
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước | 3.176,20 | 9,59 | 3.001,43 | 9,06 | -174,77 | |
1.2 | Đất rừng phòng hộ | 5.118,55 | 15,45 | 5.229,59 | 15,78 | +111,04 |
1.3 | Đất rừng đặc dụng | 2.293,77 | 6,92 | 2.455,54 | 7,41 | +161,77 |
1.4 | Đất rừng sản xuất | 7.992,34 | 24,12 | 8.164,64 | 24,64 | +172,30 |
Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên | 3.977,43 | 12,00 | 3.950,45 | 11,92 | -26,98 | |
2 | Đất phi nông nghiệp | 3.931,11 | 11,86 | 4.896,48 | 14,78 | +965,37 |
2.1 | Đất khu công nghiệp | 90,83 | 0,27 | 210,93 | 0,64 | +120,10 |
2.2 | Đất quốc phòng | 243,16 | 0,73 | 289,07 | 0,87 | +45,91 |
2.3 | Đất an ninh | 52,71 | 0,16 | 72,33 | 0,22 | +19,62 |
2.4 | Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia | 1.342,41 | 4,05 | 1.754,61 | 5,30 | +412,20 |
Trong đó: | ||||||
– | Đất giao thông | 722,33 | 2,18 | 921,88 | 2,78 | +199,55 |
– | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | 9,21 | 0,03 | 20,37 | 0,06 | +11,16 |
– | Đất xây dựng cơ sở y tế | 7,42 | 0,02 | 12,04 | 0,04 | +4,62 |
– | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | 48,91 | 0,15 | 78,60 | 0,24 | +29,69 |
– | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | 19,96 | 0,06 | 37,78 | 0,11 | +17,82 |
– | Đất công trình năng lượng | 198,09 | 0,60 | 288,51 | 0,87 | +90,42 |
– | Đất công trình bưu chính, viễn thông | 0,91 | 0,003 | 3,08 | 0,009 | +2,17 |
2.5 | Đất xây dựng kho dự trữ quốc gia | 0,29 | 0,001 | 0,45 | 0,001 | +0,16 |
2.6 | Đất có di tích lịch sử – văn hóa | 7,71 | 0,02 | 12,57 | 0,04 | +4,86 |
2.7 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | 8,17 | 0,02 | 18,17 | 0,05 | +10,00 |
3 | Đất chưa sử dụng | |||||
3.1 | Đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng | 714,15 | 2,16 | |||
3.2 | Đất chưa sử dụng còn lại | 1.219,75 | 3,68 | 505,60 | 1,52 | -714,15 |
4 | Đất khu kinh tế | 1.634,13 | 4,93 | 1.649,53 | 4,98 | +15,40 |
5 | Đất khu công nghệ cao | 3,63 | 0,01 | 4,14 | 0,01 | +0,51 |
6 | Đất đô thị | 2.028,07 | 6,12 | 2.953,85 | 8,91 | +925,78 |
Ghi chú:
– Diện tích đất nông nghiệp còn bao gồm các loại đất nông nghiệp khác như đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản… Diện tích đất phi nông nghiệp còn bao gồm các loại đất phi nông nghiệp khác như đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất sông, ngòi, lán trại…
– Diện tích đất khu kinh tế, đất khu công nghệ cao, đất đô thị không tổng hợp khi tính tổng diện tích tự nhiên.
Hệ thống quy hoạch sử dụng đất theo Luật Đất đai 2024
Theo quy định tại Luật Đất đai 2024 thì hệ thống quy hoạch sử dụng đất bao gồm:
– Quy hoạch sử dụng đất quốc gia;
– Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
– Quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
– Quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;
– Quy hoạch sử dụng đất an ninh.
Quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng và quy hoạch sử dụng đất an ninh thuộc hệ thống quy hoạch quốc gia, thực hiện theo quy định của Luật này và pháp luật về quy hoạch.
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh.